Toàn Cảnh Về Visa Diện Vợ Chồng 2014-2019
Trong vòng năm năm qua, mỗi năm Úc đã cấp visa tạm trú cho gần 48 ngàn trường hợp để đến Úc hoặc tiếp tục ở lại Úc theo diện vợ chồng. Nhiều đương đơn than thở thời gian chờ đợi visa vợ chồng những năm gần đây dài quá, nhiều người không biết nên chọn nộp hồ sơ ở bên ngoài hay trên lãnh thổ nước Úc thì khả năng thành công cao hơn? Số liệu từ Bộ Di trú có thể phần nào trả lời.
Ngày 12 tháng Tám 2019, Thượng Nghị sĩ Kristina Keneally đã yêu cầu Bộ trưởng Bộ Di Trú, Quốc tịch, Di dân và Đa văn hóa David Coleman trả lời một số câu hỏi liên quan đến quá trình thụ lý và giải quyết diện visa bảo lãnh vợ chồng trong thời gian năm năm qua.
Bộ trưởng Coleman đã đưa ra bảng trả lời chi tiết bao gồm những thông tin và số liệu mà Bộ Di trú đã thụ lý và giải quyết. Từ đây có thể nhìn thấy những chênh lệch đáng kể trong số lượng hồ sơ xin visa vợ chồng nộp ở trong và ngoài lãnh thổ nước Úc cũng như thời gian chờ đợi và chi phí cho mỗi bộ hồ sơ.
5 loại visa vợ chồng của Úc
Visa bảo lãnh theo diện vợ chồng có hai giai đoạn cụ thể: Visa tạm trú và visa thường trú. Nhưng do đương đơn có người nộp hồ sơ trên lãnh thổ Úc hoặc ngoài nước Úc nên pháp luật di trú Úc quy định cụ thể như sau:
✔ Đương đơn nộp hồ sơ ngoài nước Úc: Visa tạm trú diện vợ chồng sẽ là visa 309. Sau đó nộp visa thường trú là visa 100;
✔ Đương đơn nộp hồ sơ trên lãnh thổ nước Úc: Visa tạm trú diện vợ chồng sẽ là visa 820. Sau đó nộp visa thường trú là visa 801;
✔ Ngoài ra còn có loại Visa khác là visa đính hôn 300 (ngoài lãnh thổ Úc). Loại visa này giúp cho đương đơn được vào Úc để kết hôn với người đang có quốc tịch hoặc thường trú nhân Úc. Sau đó đương đơn có thể nộp visa tạm trú 820 trên lãnh thổ Úc, rồi tiếp theo là visa thường trú 801.
Trong 5 năm qua từ 2014-2019, trong các báo cáo hoạch định kế hoạch cấp visa vợ chồng của Bộ Di Trú, số lượng dự trù cấp hằng năm là 47,825 trường hợp mỗi năm (không bao gồm số lượng visa thường trú 100, 801), và con số này không thay đổi từ năm 2014 cho tới nay.
Số liệu về số lượng hồ sơ đã nộp, số trường hợp đã được cấp, số trường hợp bị từ chối và số trường hợp đương đơn rút hồ sơ từ năm 2014 – 2019. Nguồn: Bộ Di Trú Úc 2019
Từ năm 2014 đến năm 2019 Bộ Di trú đã cấp tổng cộng 471,350 trường hợp được nhận visa vợ chồng, trong phạm vi 5 loại visa kể trên.
Cũng trong vòng năm năm đó, 115,181 trường hợp nộp đơn xin Visa 309 bên ngoài nước Úc, và số lượng hồ sơ nộp vào Bộ Di trú giảm rõ rệt từ hơn 30 ngàn hồ sơ năm 2014 chỉ còn hơn 19 ngàn hồ sơ năm 2014. Và tỉ lệ được cấp via 309 là 88% trong thời gian này.
Số lượng hồ sơ nộp visa 820 trong lãnh thổ Úc cao hơn so với từ ngoại quốc đến 1.5 lần với 165,773 trường hợp nộp hồ sơ trong cùng thời gian, với số lượng hồ sơ tăng đột biến năm 2019, và Bộ Di trú đã cấp visa cho 124,464 trường hợp, đạt tỉ lệ 75% được cấp visa.
Có thể thấy được mức chênh lệch 13% trong tỉ lệ được cấp visa tạm trú diện vợ chồng giữa visa 309 và 820, với nộp hồ sơ ở bên ngoài lãnh thổ nước Úc tỉ lệ thành công cao hơn, theo số liệu thống kê này. Trong 5 năm đã có 279,812 trường hợp nộp hồ sơ xin visa thường trú nhân theo dạng vợ chồng. Bộ Di Trú đã chấp thuận cấp Visa cho 225,844 trường hợp, đạt tỉ lệ 81%.
Có thể nhìn thấy sự khác biệt rõ ràng giữa hai loại visa thường trú diện vợ chồng với tỉ lệ visa được cấp là 99% đối với visa 100 nhưng chỉ có 68% đối với visa 801.
Source: Supplied
Source: Supplied
Thời gian giải quyết hồ sơ và tồn đọng
Tính đến ngày 30 tháng Sáu 2019, Bộ Di trú hiện còn 213,790 bộ hồ sơ chưa giải quyết, trong đó liên quan tới 245,604 đương đơn (kể cả đương đơn phụ thuộc). Con số này cho thấy hiện tại Bộ Di trú đang có một khối công việc khổng lồ để giải quyết các trường hợp xin cấp visa diện vợ chồng.
So với ngày 30 tháng Sáu 2014 thì số lượng tồn đọng hồ sơ loại visa vợ chồng đã tăng 52,730 trường hợp, tăng 75% tồn đọng, chỉ trong 5 năm.
Source: Supplied
Năm 2010 để giải quyết một bộ hồ sơ tạm trú visa 309, Bộ Di trú chỉ mất có 333 ngày, tương đương 11 tháng, tuy nhiên đến năm 2019 Bộ Di trú phải cần đến 534 ngày, khoảng 18 tháng.
Đối với trường hợp đương đơn nộp đơn xin visa tạm trú 820 trong nước Úc thời gian giải quyết một bộ hồ sơ phải mất 784 ngày, tức phải mất đến 26 tháng, tăng 200% thời gian chờ, so với 9 năm trước.
Số ngày trung bình Bộ Di Trú cần để giải quyết một bộ hồ sơ Visa tạm trú 309 hoặc 820 (số liệu này thống kê dựa trên 90% số hồ sơ đã thụ lý của Bộ Di Trú) - Source: Supplied
Con số trên đây cho thấy sự chênh lệch đáng kể khi Bộ Di trú giải quyết các hồ sơ tạm trú visa 309, đương đơn nộp ngoài nước Úc nhanh hơn rất nhiều so với đương đơn nộp hồ sơ trong nước Úc visa 820. Cụ thể là trong năm 2019 Bộ Di Trú phải mất 2 năm 2 tháng để giải quyết hồ sơ visa 820, nhưng chỉ mất có 1 năm rưỡi để giải quyết hồ sơ visa 309.
Số ngày trung bình Bộ Di Trú cần để giải quyết một bộ hồ sơ Visa thường trú 100, 801 (số liệu
này thống kê dựa trên 90% số hồ sơ đã thụ lý của Bộ Di Trú) - Source: Supplied
Tuy nhiên điều này hoàn toàn khác so với visa thường trú diện vợ chồng. Bộ Di trú tốn 797 ngày cho visa 100 và 768 ngày cho visa 801, tức là đối với visa thường trú 100 và 801 thì thời gian giải quyết là tương đương nhau.
Phí hồ sơ visa vợ chồng
Chính sách của chính phủ Úc thay đổi rất nhanh về khoản phí khi đương đơn nộp hồ sơ xin visa Úc, dù đó là loại visa nào. Số tiền này hầu như đều tăng vào ngày 1 tháng Bảy hằng năm. Visa bảo lãnh diện vợ chồng cũng không phải ngoại lệ.
Từ năm 2015 đến nay, chính phủ có sự điều chỉnh, đương đơn nộp visa 820/801 cũng chịu khoản phí giống như đương đơn nộp visa 309/100. Điều này hoàn toàn khác với 10 năm trước khi đương đơn nộp Visa 820/801 phải nộp hơn gần $1,000 đô la Úc so với đương đơn nộp Visa 309/100.
Phí nộp hồ sơ Visa diện vợ chồng từ 7/2010 đến 9/2019 - Source: Supplied
Vào năm 2010 để nộp một hồ sơ visa vợ chồng 309/100 đương đơn chỉ tốn có $1,735 đô la Úc nhưng đến năm 2019 chi phí này đã nên tới $7,715 đô la Úc. Tiền phí nộp hồ sơ đã tăng lên 445% trong chín năm. Con số này là rất lớn, trong năm 2018-2019 đã có 19,694 hồ sơ được nộp diện Visa 309/100, điều này có nghĩa là số tiền Bộ Di trú thu về năm 2018-2019 là $151,939,210 đô la Úc.
Bài viết được tham khảo từ nguồn: SBS Vietnamese
Bài viết liên quan | Xem tất cả
- Kinh Nghiệm Xin Visa Vợ Chồng Úc
- Thủ Tục Hồ Sơ Xin Chứng Nhận Quốc Tịch Úc Theo Huyết Thống
- Chứng Nhận Quốc Tịch Úc Theo Huyết Thống
- Danh mục hàng hóa cấm mang vào Úc
- Có thường trú nhân Úc nhưng vẫn muốn sống ở nước ngoài được không
- Bộ Di Trú Kiểm Tra Mối Quan Hệ Trong Visa Bạn Đời Bằng Cách Nào?
- Phải Làm Sao Khi Visa Úc Bị Huỷ?
- Những điều cần biết về visa thường trú đầu tư kinh doanh - 888
- Người Bảo Lãnh Visa Bạn Đời Phải Vượt Qua Bài Kiểm Tra Nhân Thân Để Ngăn Ngừa Bạo Hành Gia Đình
- Úc Sẽ Áp Dụng Bài Thi Tiếng Anh Cho Visa Bạn Đời Từ Cuối Năm 2021
- Chọn Luật Sư và Đại Diện Di Trú Sao Cho Phù Hợp?
- Những Lý Do Visa Úc Bị Từ Chối