Hotline: 0938 789 770
Email: Visa@visaaau.vn [ Visa Á Âu - Trang Thị Thực & Di Trú Úc ]
Thị thực bảo lãnh vợ hoặc chồng nộp đơn bên ngoài Úc - Partner (Provisional) visa (subclass 309). Diện thị thực này dành cho vợ hoặc chồng của một công dân Úc, hoặc thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện để đến sống tại Úc. Khi có thị thực này người sỡ hữu visa được sinh sống và làm việc tại Úc, được nộp đơn xin visa thường trú diện 100 (Visa subclass 100).
Đương đơn khi xin visa diện vợ chồng Úc (Visa kết hôn Úc) phải đóng hơn là AUD 9000 tại thời điểm hiện tại
Tất cả hồ sơ của người xin visa vợ chồng Úc / Visa kết hôn Úc đều phải nộp trực tuyến qua trang mạng của Bộ Nội Vụ Úc (Australian Department of Home Affairs) bằng cách tạo và upload hồ sơ qua tài khoản Immi Account.
Sau khi hoàn thành quy trình nộp hồ sơ xin visa vợ chồng Úc (visa kết hôn Úc), bạn cần phải theo dõi tài khoản đơn xin thị thực Úc của bạn liên tục. Trong quá trình xét duyệt đơn xin visa vợ chồng Úc (visa kết hôn Úc) của bạn, Văn phòng xét duyệt visa Úc có thể gọi điện thoại để yêu cầu bạn tham dự một buổi phòng vấn trược tiếp hoặc phỏng vấn qua điện thoại nếu cần thiết.
Mọi đương đơn nộp hồ sơ xin visa Úc nói chung và visa vợ chồng Úc (visa kết hôn Úc) đều phải cung cấp dữ liệu sinh trắc học (mười dấu vân tay và hình ảnh số khuôn mặt). Dữ liệu sinh trắc học sẽ được lưu trên hệ thống của Bộ Nội Vụ Úc. Kèm đó đương đơn visa vợ chồng Úc (visa kết hôn Úc) còn có yêu cầu về khám sức khỏe tại những phòng khám được chỉ định. Đây là những yêu cầu bắt buộc.
Văn phòng xét duyệt visa Úc không có khung thời gian cố định cho việc xét duyệt hồ sơ xin thị thực. Thay vào đó, Bộ Nội Vụ Úc đã công bố một khung thời gian trung bình toàn cầu cho việc xét duyệt hồ sơ xin thị thực trên trang mạng của Bộ Nội Vụ Úc.
Dưới đây là khung thời gian trung bình toàn cầu cho dòng visa diện vợ chồng Úc - Partner (Provisional) visa (subclass 309) được thể hiện trên trang mạng của Bộ Nội Vụ Úc (Australian Department of Home Affairs) ngày 04/05/2025.
Tại văn phòng Visa Á Âu chúng tôi thường gặp, có hồ sơ visa vợ chồng Úc (visa kết hôn Úc) có visa sau 9 tháng mở hồ sơ. Tuy nhiên cũng có hồ sơ đến 2,5 năm. Nên thời gian không có một khung cố định cho loại thị thực này.
♦ Có giấy đăng ký kết hôn
♦ Có người bảo lãnh(Sponsor) là vợ hoặc chồng là công dân hoặc thường trú nhân Úc
♦ Không bị hủy visa hoặc bị từ chối visa trước đó
♦ Người nộp đơn phải ở ngoài nước Úc
♦ Đủ tuổi theo quy định (tử 18t trở lên)
♦ Đáp ứng các yêu cầu về mối quan hệ
♦ Đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe
♦ Không có nợ với Chính phủ Úc
① Tờ khai chi tiết thân nhân và lịch sử hôn nhân trước đó của người xin visa diện kết hôn Úc (applicant)
② Tờ khai chi tiết thân nhân và lịch sử hôn nhân trước đó của người bảo lãnh (sponsor)
④ Hộ chiếu và và tất cả các trang có dán nhãn thị thực hoặc dấu xuất nhập/cảnh của người xin visa Úc (applicant)
④ Trang hộ chiếu có chi tiết thông tin cá nhân và tất cả các trang có dán nhãn thị thực hoặc dấu xuất nhập/cảnh của quốc gia khác của người bảo lãnh (sponsor)
⑤ Giấy đăng ký kết hôn của hai vợ chồng.
⑥ Bản sao công chứng Giấy khai sinh của người xin visa (applicant) và người bảo lãnh (sponsor)
⑦ Căn cước công dân của đương đơn (applicant)
⑧ Sổ hộ khẩu hiện tại của đương đơn (applicant)
⑨ Phiếu lý lịch tư pháp số 2 của người xin visa có giá trị trong vòng 12 tháng - Judicial Record Card Number 2 (Do sở tư pháp Tỉnh/ TP Việt Nam cấp)
⑩ Giấy chứng nhận của cảnh sát quốc gia Úc cho người bảo lãnh (Sponsor) (National Police Certificate from the Australian Federal Police)
①① Phiếu lý lịch tư pháp số 2 Việt Nam dành cho người bảo lãnh (Sponsor) có giá trị trong vòng 12 tháng- Judicial Record Card Number 2 (Do sở tư pháp Tỉnh/ TP Việt Nam cấp).
①② Môt bức thư được ký tên bởi người nộp đơn và người bảo lãnh thể hiện lịch sử mối quan hệ của hai người ( theo trình tự thời gian ) chẳng hạn như:
➪ Hai người đã quen nhau như thế nào, khi nào, ở đâu, lần gặp đầu tiên.
➪ Mối quan hện của cả hai đã phát triển như thế nào sau đó.
➪ Đính hôn, kết hôn khi nào. Các hoạt động chung sau đó.
➪ Thơi gian xa nhau (khi vợ hoặc chồng phải quay lại Úc)
➪ Sự kiện quan trong trong mối quan hệ của hai người.
➪ Kế hoạch cho tương lai khi cả hai sống cùng nhau tại Úc.
①③ Các bằng chứng về mối quan hệ của hai người như:
➪ Hình ảnh chụp chung, hình ảnh lễ đính hôn/ lễ cưới,
➪ Các bằng chứng về các kỳ nghỉ, sống thử/ sống chung của cả hai. (vé máy bay, hóa đơn khách sạn…)
➪ Các bằng chứng cho thấy có sự kết nối/ liên lạc khi xa nhau. Lịch sử gọi điện, chát, thư, email.
➪ Các bằng chứng cho thấy mối quan hệ của hai người được công nhận bởi một tổ chức, nhóm như làm lễ tại nhà thờ, bạn bè, gia đình hai bên.
➪ Các bằng chứng về sự chia sẽ tài chính thể hiện trách nhiệm của cả hai…
①④ Nếu đương đơn (applicant) hoặc người bảo lãnh (sponsor) đã từng kết hôn trước đó, cung cấp thêm giấy chứng nhận ly hôn.
①⑤ Nếu đương đơn (applicant) hoặc người bảo lãnh (sponsor) là góa, cung cấp thêm giấy chứng tử của chồng hoặc vợ cũ.
♦ Mối quan hệ tiến đến hôn nhân quá nhanh
♦ Thiếu sự chia sẻ về tài chính
♦ Thiếu chia sẻ việc nhà
♦ Thiếu sự công nhận từ người khác (bạn bè, thành viên gia đình hai bên)
♦ Thiếu thời gian dành cho nhau (cả hai dành phần lớn thời gian sống xa nhau)
Online: 2
Tổng truy cập: 149797