Hotline: 0938 789 770
Email: Visa@visaaau.vn [ Visa Á Âu - Trang Thị Thực & Di Trú Úc ]
Diện thị thực này dành cho vợ/chồng hoặc vợ/chồng không chính thức (de facto) của một công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện để đến sống tại Úc.
Quý khách nộp hồ sơ xin thị thực Kết hôn diện tạm thời và thường trú cùng nhau.
Tất cả hồ sơ diện thị thực này phải được nộp trực tuyến, qua Immi Account, đương đơn sẽ không được nộp hồ sơ giấy cho diện thị thực này.
Thời gian xét duyệt cho loại thị thực này từ 14 -20 tháng.
Đương đơn phải đóng chính thức là AUD 8,973 cho diện thị thực này.
① Form 47SP - dành cho đương đơn nộp hồ sơ (Applicant)
② Form 40SP – dành cho người bảo lãnh (sponsor - vợ/chồng ở Úc)
③ Một hình thẻ 3.5 *4.5cm (ảnh chụp không được quá 6 tháng)
④ Bản sao công chứng trang hộ chiếu có chi tiết thông tin cá nhân và tất cả các trang có dán nhãn thị thực hoặc dấu xuất nhập/cảnh của quốc gia khác của đương đơn.
⑤ Bản sao công chứng trang hộ chiếu có chi tiết thông tin cá nhân và tất cả các trang có dán nhãn thị thực hoặc dấu xuất nhập/cảnh của quốc gia khác của chồng hoặc vợ ở Úc.
⑥ Bản sao đăng ký kết hôn của hai vợ chồng.
⑦ Bản sao công chứng Giấy khai sinh.
⑧ Bản sao công chứng căn cước công dân
⑨ Bản sao công chứng tất cả các trang Sổ hộ khẩu hiện tại
⑩ Phiếu lý lịch tư pháp số 2 của đương đơn có giá trị trong vòng 12 tháng - Judicial Record Card Number 2 (Do sở tư pháp Tỉnh/ TP Việt Nam cấp)
①① Giấy chứng nhận của cảnh sát quốc gia Úc dành cho người bảo lãnh - vợ/chồng ở Úc (National Police Certificate from the Australian Federal Police)
①② Phiếu lý lịch tư pháp số 2 Việt Nam dành cho người bảo lãnh - vợ/chồng ở Úc có giá trị trong vòng 12 tháng- Judicial Record Card Number 2 ( Do sở tư pháp Tỉnh/ TP Việt Nam cấp ).
①③ Môt bức thư được ký tên bởi người nộp đơn và vợ/ chồng ở Úc thể hiện lịch sử mối quan hệ của hai người ( theo trình tự thời gian ) chẳng hạn như:
➪ Hai người đã quen nhau như thế nào, khi nào, ở đâu, lần gặp đầu tiên.
➪ Mối quan hện của cả hai đã phát triển như thế nào sau đó.
➪ Đính hôn, kết hôn khi nào. Các hoạt động chung sau đó.
➪ Thơi gian xa nhau ( khi vợ hoặc chồng phải quay lại Úc )
➪ Sự kiện quan trong trong mối quan hệ của hai người.
➪ Kế hoạch cho tương lai khi cả hai sống cùng nhau tại Úc.
①④ Các bằng chứng về mối quan hệ của hai người như :
➪ Hình ảnh chụp chung, hình ảnh lễ đính hôn/ lễ cưới,
➪ Các bằng chứng về các kỳ nghỉ, sống thử/ sống chung của cả hai. (vé máy bay, hóa đơn khách sạn…)
➪ Các bằng chứng cho thấy có sự kết nối/ liên lạc khi xa nhau. Lịch sử gọi điện, chát, thư, email.
➪ Các bằng chứng cho thấy mối quan hệ của hai người được công nhận bởi một tổ chức, nhóm như làm lễ tại nhà thờ, bạn bè, gia đình hai bên.
➪ Các bằng chứng về sự chia sẽ tài chính thể hiện trách nhiệm của cả hai…
Lưu ý : Các hình ảnh nên lưu vổ USB, CD.
①⑤ Nếu đương đơn hoặc người bảo lãnh ( chồng/ vợ ở Úc ) đã kết hôn trước đó, cung cấp thêm giấy chứng nhận ly hôn.
①⑥ Nếu đương đơn hoặc người bảo lãnh ( chồng/ vợ ở Úc ) là góa, cung cấp thêm giấy chứng tử của chồng hoặc vợ cũ.
Hầu hết các đương đơn xin thị thực tại Việt Nam, không kể quốc tịch, cần cung cấp dữ liệu sinh trắc học (dấu vân tay và ảnh kỹ thuật số khuôn mặt). Đương đơn cần đặt hẹn với Trung tâm Tiếp nhận Hồ sơ xin Thị thực Úc (xem thông tin ở dưới) để cung cấp dữ kiệu sinh trắc học.
Online: 2
Tổng truy cập: 118518